Toàn bộ thông tin về củ TAM THẤT
Nay, rảnh rỗi, mở đống sách đông y cổ, gồm cả “bách khoa thư” của cụ Đỗ Tất Lợi, tổng hợp thông tin về củ tam thất, để anh chị em nghiên cứu, tìm hiểu, và biết rõ về nó khi sử dụng.
Tên khoa học của nó đọc lên thì rõ là thuộc dòng sâm quý rồi. Vì nó là anh em của Nhân sâm Trường Bạch, Triều Tiên, sâm Mỹ và cả Ngọc Linh, nên tên nó mới là: Panax notoginseng.
Tên gọi theo sách cổ, dân gian: Kim bất hoán (dịch là vàng ko đổi được), nhân sâm tam thất (vì có những loại hệt hình người, giống nhân sâm), sâm tam thất, tam thất bắc là tên phổ biến mà người Việt gọi, vì nó có ở phía Bắc Việt Nam và Nam Trung Quốc.
Về tính vị, quy kinh, ko thể thiếu trong mô tả dược điển: Vị đắng, hơi ngọt, tính ấm. Quy vào 2 kinh can, thận.
Bộ phận dùng: Rễ củ.
Đặc điểm dược liệu: Nhiều loại, nên sách nào mô tả cũng tào lao, đọc có thánh hiểu được. Nhưng, mùi thơm nhẹ đặc biệt, vị đắng, ngọt hậu đặc trưng của sâm.
Phân bố: Các tỉnh miền bắc Việt Nam như Hà Giang, Tuyên Quang (mới phát hiện ở Na Hang, Lâm Bình đã bị nhổ sạch) Lào Cai, Cao Bằng, Lai Châu, Yên Bái, Điện Biên, Sơn La. Nhiều nhất vẫn là Vân Nam của Trung Quốc. Trung Quốc đã trồng và nhân giống từ thời Minh, khoảng 500 năm trước. Việt Nam mới trồng độ 40 năm nay. Tam thất tốt nhất là sinh trưởng ở độ cao 1.500m. Càng lạnh, củ tam thất ngủ sâu càng chất lượng. Có tuyết phủ thì tuyệt tác.
Thời gian thu hoạch: Tốt nhất từ giữa thu khi cây tàn đến giữa xuân - lúc củ chưa kịp nảy mầm.
1. Mô tả tí cho ra vẻ khoa học nhỉ:
Cây thảo, sống nhiều năm. Rễ củ hình con quay. Thân mọc thẳng. cao 30-50cm, màu tím tía. Lá kép chân vịt. 3-4 cái mọc vòng gồm 5-7 lá chét hình mác, gốc thuôn, đầu có mũi nhọn, mép khía răng, hai mặt có lông cứng ở gân, mạt trên sẫm, mạt dưới nhạt.
Cụm hoa mọc thanh tán đơn ở ngọn thân, hoa màu lục vàng nhạt, dài 5 răng ngắn, tràng 5 cánh rộng ở phía dưới, nhị 5, bầu 2 ô. Quả mọng hình câu dẹt, khi chín màu đỏ, hạt màu trắng.
Nói thật, là có tả các bố cũng chả hiểu được đâu. Xem ảnh lá và quả cho rõ.
2. Thu hái, chế biến
Thu hái: Sau 3-7 năm mới cho thu hoạch. Có lẽ, đặc tính thu hoạch như vậy nên mới gọi là tam thất. Tam thất càng nhiều năm càng có giá, nhưng một số nghiên cứu cho rằng, già quá thì củ nó xơ hoá, hàm lượng chất kém đi. Có nghiên cứu khoa học về sâm Ngọc Linh cũng kết luận như vậy. Có lẽ, nó dành cho tam thất và sâm trồng, vì cây đã lấy hết chất trong đất nên củ xơ hoá. Ở tự nhiên, mọc thưa, có lẽ càng già càng chất lượng.
Chế biến, bào chế theo cách cổ truyền: Rửa sạch Tam thất, phơi hoặc sấy khô 50 – 70oC, tán thành bột mịn.
Ngoài ra có thể sử dụng theo 1 số cách :Có thể dùng tươi, rửa sạch, thái mỏng, ngâm mật ong dùng luôn. Hoặc ủ rượu cho mềm, bào phiến mỏng, sấy nhẹ cho khô đựng trong lọ kín, khi dùng hãm riêng rồi hòa vào chén thuốc đã sắc tới cho uống. Hoặc có người rửa kỹ để ráo, ủ rượu 3 giờ cho mềm, thái mỏng sao qua (vi sao) tán bột để dùng.
Phổ biến nhất là phơi sấy khô, tán bột dùng dần. Sấy và phơi đều có nhiều kỹ thuật, từ phơi mát, phơi nắng, phơi nguyên đất, sấy nóng, sấy lạnh, sấy thăng hoa... nhưng, mọi phương pháp đều chỉ là kỹ xảo để giữ hình dạng củ tam thất đẹp mắt, ít hao nước nhằm tăng lợi nhuận. Phương pháp cổ truyền nhất và bảo quản tốt nhất là rút hết nước, độ ẩm còn 10%, khiến củ tam thất khô nhất, loại bỏ hết nước, giữ được lâu và hàm lượng dược chất chiếm tỉ lệ cao nhất.
3. Thành phần dược chất - phần quan trọng nhất đây:
Như sâm, thành phần chủ yếu là saponin (4,42-12%), thuộc kiểu protopanaxadiol và protopanaxatriol. Nhiều ginsenoid và glucoginsenoid. Ngoài ra còn có các notoginsenoid. Có tinh dầu gồm: α-guaien, β-guaien và octadecan. Ngoài ra còn có flavonoid, phytosterol (β-sitosterol, stigmasterol, daucosterol), polysaccarid (ẩbinogalactan: sanchinan A), muối vô cơ (vết).
4. Tác dụng – Công dụng - phần quan tâm nhất:
Củ Tam Thất Bắc có tác dụng bồi bổ cơ thể, nên ngoài những đối tượng kiêng kị thì ai cũng nên dùng như phương thuốc bồi bổ.
Theo các tài liệu cổ, củ Tam Thất Bắc có vị ngọt, hơi đắng, tính ôn, vào hai kinh can và vị, có tác dụng bồi bổ sức khỏe, tăng cường miễn dịch cho cơ thể. Tam Thất Bắc có tác dụng cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng; giảm đau, chống viêm. Dịch chiết từ rễ Tam Thất có tác dụng làm cho thần kinh hưng phấn. Tam Thất Bắc còn có tác dụng kích thích hoạt động tình dục mạnh mẽ.
Ngoài ra Tam Thất còn rất tốt trong phòng và hỗ trợ điều trị các bệnh:
Tác dụng bảo vệ tim chống lại những tác nhân gây loạn nhịp tim:
Tam Thất Bắc có tác dụng bảo vệ tim và chống lại những tác nhân gây loạn nhịp. Chất ginsenosid trong Tam Thất có tác dụng giãn mạch, ngăn ngừa xơ vữa động mạch, tăng khả năng chịu đựng của cơ thể khi thiếu oxy, ức chế khả năng thẩm thấu của mao mạch, hạn chế các tổn thương ở vỏ não do thiếu máu gây ra. Hỗ trợ điều trị đau thắt ngực do bệnh mạch vành.
Tác dụng cầm máu, tiêu máu, tiêu sưng.
Tam Thất Bắc giúp tăng cường miễn dịch cho cơ thể.
Tác dụng hỗ trợ điều trị Ung thư.
Tác dụng kích thích hoạt động tình dục mạnh mẽ.
Tác dụng tốt cho người bệnh thấp tim.
Chữa thống kinh (đau bụng trước kỳ kinh).
Hỗ trợ điều trị bệnh băng huyết.
Hỗ trợ điều trị bệnh Đau thắt ngực do bệnh mạch vành.
Tác dụng giảm đau, chống viêm.
Tác dụng bổ máu, trị chứng thiếu máu, xanh xao:
Tam Thất Bắc có tác dụng bổ máu, trị chứng thiếu máu, xanh xao; hỗ trợ điều trị bệnh bạch cầu cấp và mạn tính. Chữa thống kinh cho phụ nữ thời kỳ kinh nguyệt và trị băng huyết cho phụ nữ khi sinh.
Bồi dưỡng và trị ung thư Gan:
Tổng Saponin của Tam Thất Bắc có tác dụng thúc đẩy quá trình tổng hợp protein huyết thanh của gan, tăng cường chức năng giải độc gan, hạ men gan; điều chỉnh rối loạn chuyển hóa mỡ nên tốt cho người gan nhiễm mỡ. Ngoài ra, còn đóng vai trò quan trọng khi hỗ trợ điều trị ung thư gan. Tam Thất Bắc có tác dụng ức chế tế bào ung thư phát triển, thúc đẩy sự chuyển hóa tế bào ung thư, kháng viêm, kháng ung thư, bảo vệ gan và tăng cường tính miễn dịch cho gan.
Bệnh về huyết áp: Tam thất có khả năng điều hòa huyết áp, tốt cho cả chứng huyết áp cao và huyết áp thấp.
Ngoài ra, Tam Thất Bắc còn có tác dụng trong làm đẹp như làm đẹp da, giảm cân, ngăn ngừa mụn, nám…
Đối tượng nên sử dụng Tam Thất Bắc:
Với công dụng bồi bổ cơ thể và hỗ trợ điều trị các nhóm bệnh như vậy, cũng có thể dễ dàng xác định được đối tượng nên sử dụng Tam Thất Bắc:
Người bình thường dùng để tăng cường sức khỏe và phòng chống bệnh tật.
Người mới ốm dậy dùng Tam Thất Bắc để bồi bổ sức khỏe.
Người hoạt động trí óc nhiều sử dụng Tam Thất Bắc có tác dụng kích thích thần kinh; người suy giảm chức năng sinh lý.
Người bị chấn thương, tụ máu, bầm tím;
Người bị suy giảm chức năng tim, mắc bệnh tim mạch, bệnh mạch vành, hở van tim, thấp tim.
Phụ nữ sau sinh sử dụng Tam Thất Bắc có tác dụng bổ máu, lại sức.
Bệnh nhân ung thư.
Các đối tượng không nên sử dụng Tam Thất Bắc:
Thai phụ không nên sử dụng Tam Thất.
Khi mang thai, cơ thể người mẹ có những biến đổi về máu và nội tiết khá lớn. Tam Thất vừa bổ máu, sinh huyết nhưng cũng có tác dụng tiêu huyết và tiêu u. Nếu dùng Tam Thất khi đang mang thai có thể dẫn đến xảy thai, hoặc thai nhi bị các dị tật khác.
Thận trọng khi cho trẻ em sử dụng Tam Thất Bắc vì cơ thể trẻ em chưa hoàn thiện các chức năng.
Người bị tiêu chảy không nên sử dụng Tam Thất Bắc.
Khi tiêu chảy, cơ thể mất nhiều nước, ruột bị và các mao mạch tổn thương nhiều nên không được dùng Tam Thất trong trường hợp này.
Mặc dù rất tốt cho sức khỏe nhưng vẫn có người cơ địa quá nóng hoặc quá lạnh không hề hợp với tam thất. Biểu hiện là khi uống tam thất sẽ nổi mẩn ngứa, mề đay thậm chí là nóng ran người, sốt nhẹ. Nếu thấy bất cứ thành viên nào trong gia đình có dấu hiệu này không nên cho người đó dùng tam thất.
5. Cách dùng và liều dùng:
Ngày uống 3-6g, dạng bột hoặc sắc. Tam thất tươi thái lát ngâm mật ong ăn hàng ngày. Hầm với xương, gà để tẩm bổ.
6. Lưu ý, kiêng kị: Một số bài thuốc từ tam thất:
Chữa máu ra nhiều sau khi đẻ: Tam thất tán nhỏ uống với nước cơm, mỗi lần 8g.
Chữa thiếu máu hoặc huyết hư các chứng sau khi đẻ: Tam thất tán nhỏ, uống 6g, hoặc tần với gà non ăn.
Chữa các loại chảy máu hoặc sưng u ở nội tạng, các loại thiếu máu do mất máu nhiều hay do giảm hồng cầu: Tam thất tán bột, mỗi ngày uống 6-12g. Chảy máu cấp thì uống gấp bội, bệnh mạn tính thì uống kéo dài nhiều ngày.
Chữa chảy máu khi bị thương: Lá hoặc củ tam thất tươi giã nhỏ, trong uống, ngoài đắp.
Chữa suy nhược cơ thể ở người cao tuổi, phụ nữ sau khi đẻ: Tam thất 12g, sâm Bố chính, ích mẫu, mỗi vị 40g, kê huyết đằng 20g, hương phụ 12g. tán nhỏ, uống mỗi ngày 20g. Hoặc có thể sắc uống với liều thích hợp.
Chữa viêm gan thể cấp tính nặng: Tam thất 12g, nhân trần 40g, hoàng bá 20g, huyền sâm, thiên môn, bồ công anh, thạch hộc, mỗi vị 12g, xương bồ 8g. Sắc uống ngày 1 thang.
Chữa đái ra máu do viêm nhiễm cấp tính đường tiết niệu: Tam thất 4g, lá tre, cỏ nhọ nồi, kim ngân, mỗi vị 16g, sinh địa, cam thảo đất, mộc hương, mỗi vị 12g. sắc uống ngày một thang.
Chữa rong huyết do huyết ứ: Tam thất 4g, ngải diệp, ô tặc cốt, long cốt, mẫu lệ, mỗi vị 12g, đương quy, xuyên khung, đan bì, đan sâm, mỗi vị 8g, một dược, ngũ linh chi, mỗi vị 4g. Sắc uống ngày 1 thang.
Tam thất bắc tươi loại chất lượng cao nhất, giá 900k/kg. Tam thất khô giá 3,8 triệu/kg. Tam thất khô nghiền bột 4 triệu/kg (vì phải bù hao khi sấy). Anh, chị gọi hoặc nt vào số ĐT 0989636689 mua tươi; khô và bột 0976614619.
同時也有6部Youtube影片,追蹤數超過22萬的網紅Anh Ba Tử Vi,也在其Youtube影片中提到,MẬU NGỌ 1978 Nữ & Tử Vi, Vận Hạn 6 Tháng đầu 2021 XEM TỬ VI TUỔI MẬU NGỌ NĂM 2021 NỮ MẠNG 1978 Mậu Ngọ: -- Tuổi 44 - Nữ Mạng Sanh từ: 07/02/1978 - 27...
「12 tuổi có kinh nguyệt」的推薦目錄:
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Phạm Dương Ngọc Vlog Facebook 的最讚貼文
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 TÚI XÁCH GIÁ RẺ BỎ SI Facebook 的最佳貼文
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Facebook 的精選貼文
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最讚貼文
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最佳解答
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最佳貼文
- 關於12 tuổi có kinh nguyệt 在 Bé 6 tuổi có kinh nguyệt, bác sĩ nêu dấu hiệu dậy ... - YouTube 的評價
12 tuổi có kinh nguyệt 在 TÚI XÁCH GIÁ RẺ BỎ SI Facebook 的最佳貼文
🇺🇸 𝗔𝗱𝘃𝗶𝗹 100 𝘃𝗶𝗲̂𝗻: 𝘁𝗵𝘂𝗼̂́𝗰 𝗴𝗶𝗮̉𝗺 đ𝗮𝘂, 𝗵𝗮̣ 𝘀𝗼̂́𝘁 𝗵𝗶𝗲̣̂𝘂 𝗾𝘂𝗮̉ 𝗻𝗵𝗮̂́𝘁 𝗰𝘂̉𝗮 𝗠𝘆̃
🔥 250k
🌺 Viên uống này nó thần thánh lắm nè! Khi bà con bị cảm, đau đầu, đau lưng, đau răng, đau bụng, đau chân, đau tay...kính thưa các loại đau, Advil nó giúp xoa dịu cân đâu một cách tức thì 🤣 Đi đâu xa giữa mùa dịch này là cần nhất của hiếm này 👍
🌺 Và dù là đau vì bất kì lý do gì thì chỉ cần uống viên Advil vào là bạn cảm nhận được Advil sẽ xoa dịu cơn đau ngay tức thì. Nhà nào cũng nên có sẵn để vứt ngay cơn đau ra khỏi cơ thể. Đây là viên uống giảm đau, hạ sốt cực hay của Mỹ, an toàn cho người lớn và trẻ trên 12 tuổi.
🍃 CÔNG DỤNG
✅ Đau đầu
✅ Đau răng
✅ Đau lưng
✅ Đau khớp
✅ Đau bụng trong thời kỳ kinh nguyệt
✅ Giúp hạ sốt nhanh chóng
✅ Giải quyết ngay các triệu chứng cảm cúm thông thường
🍃 HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:
✨ Dùng cho người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên.
✨ Uống 1 viên trong vòng 4 – 6 tiếng, nếu không giảm hẳn có thể dùng 2 viên.
‼️ Lưu ý: Không sử dụng quá 6 viên trong vòng 24 giờ.
12 tuổi có kinh nguyệt 在 Facebook 的精選貼文
90 PHIM HÀN-TRUNG “CỨU CHÁN” NHỮNG NGÀY THÁNG 9
Ở phần 1, nhiều bạn có chia sẻ với Đại rằng đã xem gần hết 100 phim trong danh sách rồi, vậy nên hôm nay Đại gợi ý tiếp phần 2 này. Phim điện ảnh lẫn truyền hình đều có đủ luôn nha!
*Danh sách được xếp thứ tự ngẫu nhiên
1. Học Viện Quân Sự Liệt Hoả (dài - Hứa Khải, Bạch Lộc)
2. Mười Lăm Năm Chờ Đợi Chim Di Trú (dài - Trương Nhược Quân, Tôn Di)
3. Bởi Vì Được Gặp Em (dài - Tôn Di, Đặng Luân)
4. Tình Yêu Thứ Ba (ngắn - Lưu Diệc Phi, Song Seung Hun)
5. Âm Dương Sư: Tình Nhã Tập (ngắn - Triệu Hựu Đình, Đặng Luân)
6. Thiếu Niên Tứ Đại Danh Bổ 2015 (dài - Trương Quân Ninh, Trương Hàn, Dương Dương)
7. Võ Mỵ Nương Truyền Kỳ (dài - Phạm Băng Băng, Trương Phong Nghị, Lý Trị Đình)
8. Huyền Của Ôn Noãn (dài - Trương Hàn, Trương Quân Ninh, Kinh Siêu)
9. Không Nói Tạm Biệt (dài - Trương Quân Ninh, Nhậm Gia Luân)
10. Bữa Tối Sáu Người (ngắn - Đậu Kiêu, Trương Quân Ninh)
11. Tư Đằng (dài - Cảnh Điềm, Trương Bân Bân)
12. Yêu Em Từ Cái Nhìn Đầu Tiên (ngắn - Tỉnh Bách Nhiên, Angela Baby)
13. Độc Cô Thiên Hạ (dài - An Dĩ Hiên, Hồ Băng Khanh)
14. Lưu Ly Mỹ Nhân Sát (dài - Thành Nghị, Viên Băng Nghiên)
15. Thiên Cổ Quyết Trần (dài - Châu Đông Vũ, Hứa Khải)
16. Trần Tình Lệnh (dài - Tiêu Chiến, Vương Nhất Bác)
17. Trường Ca Hành (dài - Ngô Lỗi, Địch Lệ Nhiệt Ba)
18. Tai Trái (ngắn - Dương Dương, Trần Đô Linh, Mã Tư Thuần)
19. Ánh Trăng Không Hiểu Lòng Tôi (dài - Tống Thiến, Âu Hào)
20. Thời Gian Lương Thần Mỹ Cảnh (dài - Lâm Nhất, Từ Lộ)
21. Thầm Yêu Quất Sinh Hoài Nam (dài - Hồ Nhất Thiên, Hồ Băng Khanh)
22. Diên Hy Công Lược (dài - Ngô Cẩn Ngôn, Xa Thi Mạn, Tần Lam)
23. Diên Hy Công Lược - Lá Ngọc Cành Vàng (dài - Vương Hạc Nhuận, Ngô Cẩn Ngôn)
24. Cung Toả Tâm Ngọc (dài - Dương Mịch, Phùng Thiệu Phong)
25. Cung Toả Châu Liêm (dài - Hà Thịnh Minh, Viên San San)
26. Cung Toả Trầm Hương (ngắn - Châu Đông Vũ, Trần Hiểu)
27. Cung Tâm Kế (dài - Mễ Tuyết, Xa Thi Mạn)
28. Tam Sinh Tam Thế Chẩm Thượng Thư (dài - Cao Vỹ Quang, Địch Lệ Nhiệt Ba)
29. Cẩm Y Chi Hạ (dài - Nhậm Gia Luân, Đàm Tùng Vận)
30. Điều Tuyệt Vời Nhất Của Chúng Ta (dài - Lưu Hạo Nhiên, Đàm Tùng Vận)
31. Mộng Hồi Đại Thanh (dài - Vương An Vũ, Lý Lan Địch)
32. Quân Trang Thân Yêu (dài - Hoàng Cảnh Du, Lý Thấm)
33. Bên Tóc Mai Không Phải Hải Đường Hồng (dài - Doãn Chính, Huỳnh Hiểu Minh)
34. Người Tình Kim Cương (dài - Đường Yên, La Tấn, Bi Rain)
35. Dân Quốc Kỳ Thám (dài - Hồ Nhất Thiên, Trương Vân Long)
36. Ma Thổi Đèn - Mê Động Long Lĩnh (dài - Phan Việt Minh, Trương Vũ Kỳ)
37. Ma Thổi Đèn - Mộ Hoàng Bì Tử (dài - Nguyễn Kinh Thiên, Từ Lộ)
38. Ma Thổi Đèn - Nộ Tinh Tương Tây (dài - Phan Việt Minh, Cao Vỹ Quang, Tân Chỉ Lôi)
39. Ma Thổi Đèn - Chín Tầng Yêu Tháp (ngắn - Triệu Hựu Đình, Diêu Thần, Đường Yên)
40. Ma Thổi Đèn - Tầm Long Quyết (ngắn - Thư Kỳ, Trần Khôn, Hoàng Bột)
41. Thiên Thịnh Trường Ca (dài - Nghê Ni, Trần Khôn)
42. Lưu Kim Tuế Nguyệt (dài - Lưu Thi Thi, Nghê Ni)
43. Gửi Thời Thanh Xuân Ngây Thơ Tươi Đẹp (dài - Hồ Nhất Thiên, Thẩm Nguyệt)
44. Thân Ái Chí Ái - Cá Mực Hầm Mật 2 (dài - Hồ Nhất Thiên, Lý Nhất Đồng)
45. Hôn Lễ Của Em (ngắn - Hứa Quang Hán, Chương Nhược Nam)
46. An Cư Lạc Nghiệp (dài - Tôn Lệ, La Tấn)
47. Anh Đợi Em Ở Nơi Tận Cùng Của Thời Gian (ngắn - Lý Nhất Đồng, Trương Nhược Quân)
48. Em Của Thời Niên Thiếu (ngắn - Châu Đông Vũ, Dịch Dương Thiên Tỷ)
49. Ngang Qua Thế Giới Của Em (ngắn - Đặng Siêu, Bạch Bách Hà, Dương Dương)
50. Nước Mắt Khuynh Thành (ngắn - Đậu Kiêu, Trần Kiều Ân, Châu Đông Vũ)
51. Kill It (dài)
52. Reply 1988 (dài)
53. Chạy Đâu Cho Thoát - Veteran (ngắn)
54. Chào Mẹ, Tạm Biệt - Hi Bye, Mama! (dài)
55. Kí Sinh Trùng - Parasite (ngắn)
56. Hoàng Hậu Cuối Cùng (dài)
57. Nữ Thần Của Tôi - Oh My Venus
58. Điệu Cha-Cha-Cha Làng Biển (dài)
59. Đêm Nơi Thiên Đường Night In Paradise (ngắn)
60. Hoa Du Ký (dài)
61. Gặp Gỡ (dài)
62. D.P. Truy Bắt Lính Đào Ngũ (dài)
63. Chị Đẹp Mua Cơm Ngon Cho Tôi (dài)
64. Người Thầy Y Đức (dài)
65. Vũ Khí Nhà Văn - Chicago Typewriter (dài)
66. Lục Long Tranh Bá - Six Flying Dragons (ngắn)
67. Hoàng Tử Gác Mái (dài)
68. Đời Sống Ngục Tù - Prison Playbook (dài)
69. 7 Ngày Làm Vương Hậu (dài)
70. Lắng Nghe Giai Điệu Tình Yêu (ngắn)
71. Luật Sư Vô Pháp (dài)
72. Ký Ức Alhambra (dài)
73. Đối Tác Đáng Ngờ (dài)
74. Hyde, Jekyll Và Tôi (dài)
75. Đời Tư (dài)
76. Đội Quân Siêu Trộm (ngắn)
77. Vì Sao Đưa Anh Tới (dài)
78. Bí Mật Nàng Fangirl (dài)
79. Thợ Săn Thành Phố - City Hunter (dài)
80. Và Em Sẽ Đến - Be With You (ngắn)
81. Khi Hoa Tình Yêu Nở (dài)
82. Tuổi Trẻ Sục Sôi - Hot Young Bloods (dài)
83. Thánh Ca Tử Thần (dài)
84. Người Vô Danh Tính - The Man From Nowwhere (ngắn)
85. Mật Danh Iris
86. Học Đường - School 2015 (dài)
87. Ngày Em Đẹp Nhất (ngắn)
88. Thiêu Đốt - Burning (ngắn)
89. Đại Thuỷ Chiến (ngắn)
90. Cổ Điển - The Classic 2003 (ngắn)
#whatever
12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最讚貼文
MẬU NGỌ 1978 Nữ & Tử Vi, Vận Hạn 6 Tháng đầu 2021
XEM TỬ VI TUỔI MẬU NGỌ NĂM 2021 NỮ MẠNG 1978
Mậu Ngọ: -- Tuổi 44 - Nữ Mạng
Sanh từ: 07/02/1978 - 27/01/1979
Mạng: Thiên Thượng Hoả
Cầm tinh con Ngựa - tướng con Heo
Mạng Hỏa gặp năm Thổ là Sinh xuất (không tốt): Chủ về sức khỏe kém và mất mát tài sản.
Sao kim tinh Thái Bạch: Ảnh hưởng xấu tới công việc làm ăn, tài chính của quý cô và sức khỏe kém.
Quý cô gặp hung tinh Thái Bạch chiếu mệnh phải chú ý công việc làm ăn có kẻ tiểu nhân phá hoại mà gặp khó khăn, tiền bạc hao tán và đề phòng chuyện quan sự. sao Thái Bạch kỵ nhất tháng 2, tháng 5 và tháng 8 âm lịch - kỵ màu trắng quanh năm.
Hạn: Thiên La: báo hiệu một năm mà tinh thần có nhiều bất an.
Hạn này chủ về sức khỏe kém, đau ốm lâu ngày không khỏi. Chú ý bệnh do quỷ ma quấy phá mà ra nên nếu có thể làm lễ cúng bái thì nhanh khỏi, chú ý ảnh hưởng tới công việc.
Vận Niên: Hầu Thực Quả (Giải nghĩa: Khỉ ăn quả):
Báo hiệu một năm có nhiều may mắn với quý cô Mậu Ngọ, những công việc từng ách tắc này cũng được giải quyết dứt điểm. Công danh có thêm nhiều cơ hội phát triển, kinh doanh buôn bán được dịp phát tài và có nhiều may mắn đợi phía trước. Trong gia đình đón nhiều tin vui chủ về được thêm người hay thêm của. Tuy nhiên quý cô nên khiêm nhường, cẩn thận khi tham gia giao thông hay quản lý tiền bạc mới mong được bền lâu.
Thiên can: Mậu (thổ) gặp Tân (kim): Thuận thành, sinh xuất hao tốn trong cv & tài lộc.
Địa chi: tuổi Ngọ gặp năm Sửu phạm lục hại, quý cô phải cẩn trọng có kẻ phá hoại mà sinh khó khăn, sức khỏe đề phòng thương tật.
Toạ cung tiểu Vận có các sao: Kiếp Sát, Cô Thần, Thiên Khôi, Tấu Thư, Thiên Không, Tuyệt, Đường Phù, Thiếu Dương, Hồng Loan - Bộ sao báo hiệu công việc làm ăn của quý cô không thuận chớ nên đầu tư nhiều tiền bạc. Ra ngoài chú ý cẩn thận dao kéo đâm phải.
Toạ Cung tiểu Hạn có các sao: Lâm Quan, Thiên Hỷ, Đà La, Long Đức - Ra ngoài quý cô được quý nhân giúp đỡ xong chú ý sức khỏe - đi lại không được tốt.
Cung Nhị Hợp có các sao: Bệnh, Điếu Khách, Thanh Long, Thiên Mã - quý cô nên đề phòng sức khỏe kém.
Cung Tam Hợp có các sao:
Suy, Kình Dương, Đào Hoa, Thiên Trù, Địa Võng, Quả Tú, Nguyệt Đức, Thiên Việt, Phúc Đức, Tử Phù, Mộc Dục, Tuyệt, Đại Hao - Quý cô năm nay được quý nhân giúp đỡ, có lộc về ăn uống tuy nhiên chú ý bệnh về dạ dày hay tiêu hóa kém.
Vận Hạn 6 tháng đầu 2020
Tháng 1 – Canh Dần (Mộc)
Mệnh: Mộc sinh Hoả: bản mệnh được tương sinh tốt cho sức khoẻ, bổn mạng. Tốt cho phúc tinh tài tinh tại thân
Thiên Can: Canh (Kim), Mậu (thổ): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần, Ngọ (hoả) thuộc nhóm tam hợp Dần, Ngọ, Tuất tốt cho các mối quan hệ làm ăn & cả tình cảm gia đạo.
Tháng 2 – Tân Mão (Mộc)
Mệnh: Mộc sinh Hoả: bản mệnh được tương sinh tốt cho sức khoẻ, bổn mạng. Tốt cho phúc tinh tài tinh tại thân
Thiên Can: Tân (kim), Mậu (thổ): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Ngọ (hoả), Mão, thuộc bộ tứ hành sung mà lại trực sung nên gia đạo nhiều buồn phiền âu lo. Cẩn trọng các mối quan hệ trong gia đạo đem buồn phiền đến mình.
Tháng 3 – Nhâm Thìn (Thuỷ)
Mệnh: Thuỷ khắc Hoả tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Mậu (thổ) khắc Nhâm (thuỷ), thiên can khắc tháng cẩn thận công việc gặp chống phá, suy hao tài lộc.
Địa Chi: Ngọ (hoả) và Thìn (thổ) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 4 – Quý Tỵ (Thuỷ)
Mệnh: Thuỷ khắc Hoả tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Mậu (thổ) hợp Quý (thuỷ) thiên can thuộc bộ ngũ hợp công việc tài lộc tốt đẹp nhiều may mắn.
Địa Chi: Tỵ và Ngọ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 5 – Giáp Ngọ (Kim)
Mệnh: Hoả khắc Kim bản mệnh khắc tháng, sức khoẻ bổn mạng cần cẩn trọng bệnh, nạn nhẹ.
Thiên Can: Giáp (mộc) khắc Mậu (thổ): thiên can bị tháng tương khắc công việc cẩn thận dễ lâm vào bế tắt, đáo cửa quan.
Địa Chi: Ngọ (hoả), Ngọ (hoả) năm sinh tháng tuổi cẩn trọng việc không vui trong gia đạo hoặc các mối quan hệ bạn bè nhỏ.
Tháng 6 – Ất Mùi (Kim)
Mệnh: Hoả khắc Kim bản mệnh khắc tháng, sức khoẻ bổn mạng cần cẩn trọng bệnh, nạn nhẹ.
Thiên Can: Mậu (thổ), Ất (mộc) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mùi, Ngọ (hoả) thuộc nhóm lục hợp của địa chi tốt cho gia đạo tình cảm mà còn cho cả phần công việc.
12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最佳解答
VẬN HẠN ĐINH TỴ 1977 Nử SÁU THÁNG đầu 2020
XEM TỬ VI TUỔI ĐINH TỴ NĂM 2020 NỮ MẠNG 1977
Đinh Tỵ: -- Tuổi 44 – Nữ Mạng
Nữ sinh năm 1977 năm 2020 là 44 tuổi
Sanh từ: 18/02/1977 đến 06/021978)
Mạng: Sa trung Thổ - Đất pha cát
Tướng tinh: Con Cú , con dòng huỳnh đế - Phú Quý
Mạng Thổ gặp năm Thổ là Tương trợ: Tốt: Chủ về một năm có ít sự thay đổi.
Sao Thái Bạch: Xấu: Hao tài, đau ốm.
Sao Thái Bạch là hung tinh hành Kim thường đem lại chuyện hao tài, mất của trong công việc kinh doanh. Đề phòng kẻ tiểu nhân phá hoại làm mất tiền của, cẩn thận có thể trắng tay và chuyện quan sự. Người bị sao chủ Thái Bạch chiếu mạng thương kỵ màu trắng là kỵ nhất. Xấu nhất cho người mạng Mộc.
Hạn: Thiên la: Tinh thần bất an.
Gặp hạn Thiên La thì sức khoẻ bổn mạng không được tốt đẹp hay lo lắng trong công việc. đièu xấu thường do âm nhân đeo bám, đêm ngủ hay mộng mị dẫn đến ảnh hưởng không tốt tới sức khỏe.
Vận Niên: Hầu Thực Quả: Tốt.
Là hình tượng khỉ được ăn quả. Nên cuộc sống no đủ, an nhàn, rủng rỉnh. Năm nay là năm tính chuyện đại sự hay tiểu sự thì đều được thuận lợi do có nhiều may mắn. Kinh doanh buôn bán phát tài, làm việc sẽ được quý nhân phò trợ vượt qua khó khan. Tuy nhiên cũng không nên mưu cầu chuyện quá to lớn vì dù sao vẫn còn trong tam tai.
Thiên can: Đinh gặp Canh: Bình Hòa: Thuận Thành.
Địa chi: Tỵ gặp Tý: Tứ Tuyệt, Tam Tai: Xấu chủ về sức khỏe kém,tiền bạc hao tán.
+ Toạ Cung tiểu vận có các sao: Nguyệt Đức, Lâm Quan, Tiểu Hao, Tử Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tuần đây là bộ sao chủ về công việc làm ăn gặp nhiều khó khăn, tiền bạc có sự tiêu pha hao tán nhiều.
+ Toạ Cung tiểu hạn có các sao: Thiên Quan, LN Văn Tinh, Tuyệt, Đại Hao, Trực Phù đây là bộ sao chủ về ra ngoài sức khỏe không được tốt tiền bạc có sự tiêu pha nhiều.
+ Cung nhị hợp có các sao: Lộc Tồn, Bác Sỹ, Tràng Sinh, Bạch hổ đây là bộ sao chủ về có lộc do người khác đưa tới, tuy nhiên chú ý bệnh về máu huyết.
+ Cung tam hợp có các sao: Đào Hoa, Phúc Đức, Thiên Hỷ, Dưỡng, Thiếu Dương, Đường Phù, Hỷ Thần, Thiên Không, Tử đây là bộ sao chủ về có tin vui cưới xin hay thêm con thêm cháu trong gia đình.
Vận Hạn 6 Tháng Đầu 2020
Tháng 1 – Mậu Dần (Thổ)
Mệnh: Thổ: đồng hành bổn mạng, sức khỏe tốt.
Thiên Can: Mậu (Thổ), Đinh (hoả) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Dần, Tỵ (hoả) thuộc nhóm tứ hành xung gia đạo dễ gặp muộn phiền âu lo, tuy nhiên xa nhau nên nhẹ.
Tháng 2 – Kỷ Mão (Thổ)
Mệnh: Thổ: đồng hành bổn mạng, sức khỏe tốt.
Thiên Can: Kỹ (thổ), Đinh (hoả) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mão và Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 3 – Canh Thìn (Kim)
Mệnh: Thổ sinh Kim: sinh xuất bản mệnh bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng. Sức khoẻ không tốt đẹp.
Thiên Can: Canh (kim), Đinh (hoả) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Thìn (thổ) Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 4 – Tân Tỵ (Kim)
Mệnh: Thổ sinh Kim: sinh xuất bản mệnh bổn mạng, sức khỏe cần cẩn trọng. Sức khoẻ không tốt đẹp.
Thiên Can: Đinh (hoả), khắc Tân (kim): thiên can khắc tháng cẩn thận hao tài công việc có người chống phá.
Địa Chi: Tỵ gặp Tỵ (hoả) thuộc nhóm Tự hình, năm sinh tháng tuổi cẩn thận gia đạo không vui vẻ.
Tháng 5 – Nhâm Ngọ (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Mộc khắc Thổ tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Đinh (hoả) hợp Nhâm (thuỷ): thiên can thuộc ngủ hợp tốt cho công việc, tài lộc dễ sinh.
Địa Chi: Tỵ gặp Ngọ tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 6 – Quý Mùi (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Mộc khắc Thổ tháng khắc Bổn mạng. sức khoẻ bổn mạng xấu đề phòng tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Quý (thuỷ), Đinh (hoả) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Mùi (thổ), gặp Tỵ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
12 tuổi có kinh nguyệt 在 Anh Ba Tử Vi Youtube 的最佳貼文
VẬN HẠN QUÝ HỢI 1983 Nam SÁU THÁNG đầu 2020
XEM TỬ VI TUỔI QUÝ HỢI NĂM 2020 NAm MẠNG 1983
Quý Hợi: - Tuổi 38 - Nữ Mạng
Sanh từ: 13/02/1983 đến 01/02/1984
Mạng: Đại hải Thủy - Nước biển lớn
Tướng tinh: Xương con heo, tướng tinh con gà.
Mạng Thủy gặp năm Thổ là Tương khắc: Xấu: Chủ về đau ốm, công việc khó khăn.
Sao Thổ Tú: Xấu: Rối rắm, nạn tai.
Sao Thổ Tú là một hung tinh với nam Quý Hợi 1983. Sao này mang đến điềm xấu, đây là sao thuộc hành Thổ nên chỉ hợp với người mạng Thổ. Sao Thổ Tú thường mang đến sự trắc trở, khó khăn trong công việc và quan trường, miệng tiếng, có kẻ tiểu nhân hãm hại sinh kiện tụng, xuất hành không thuận lợi, gia đạo bất hòa, có tai họa làm ăn khó yên, sức khỏe suy yếu. Cuối cùng thì tháng 4 và tháng 8 âm lịch là hai tháng xấu nhất.
Hạn Ngũ Mộ: Hao tài, mất của.
gặp hạn Ngũ Mộ thì sẽ hao tốn tài sản, gặp chuyện bất an. Không nên mua đồ lậu và không cho người khác ngủ nhờ dễ gặp chuyện không may, mất mát tài sản. Không nên mua những đồ không có hóa đơn.
Vận Niên: Trư Phùng Hỏa:Xấu
Chính là heo quay. Tuy là món ngon cho người nhưng lại thiệt tới thân. Do vậy mỗi khi có việc gì giúp cho người khác phải cân nhắc kỹ tới lợi ích của bản thân rồi hãy quyết định. Chớ vội vàng dễ mang họa vào thân. Công việc gặp nhiều việc gây nóng nãy dễ đưa đến quyết định nóng vội sai lầm.
Thiên can: Quý gặp Canh: Bình hoà tương sinh nạp âm ngũ hành tốt.
Địa chi: Hợi gặp Tý: Bình Hòa: Thuận thành.
+ Cung đặt mệnh có các sao: Đào Hoa, Phúc Đức, Thiên Hỷ, Mộc Dục đây là bộ sao chủ về có quý nhân giúp đỡ trong công việc và có tin vui đưa tới.
+ Cung xung chiếu có các sao: Thiếu Âm, Hồng Loan, Hỷ Thần, Tử đây là bộ sao chủ về ra ngoài có nhiều người để ý tới và có hỷ tín từ anh em bạn bè.
+ Cung nhị hợp có các sao: Quốc Ấn, Hoa Cái, Long Trì, Tử, Quan Phù, Lưu Hà, Thiên La, Tuần đây là bộ sao chủ về công danh có sự thay đổi tuy nhiên chú ý không nên đầu tư nhiều.
+ Cung tam hợp có các sao: Nguyệt Đức, Tuyệt, Đại Hao, Tử Phủ, Kiếp Sát, Phá Toái, Tuần, Thiếu Dương, Đường Phù, Tấu Thư, Suy, Thiên Không đây là bộ sao chủ về có sự hao tiền bạc nhiều vào công việc làm ăn, chú ý bệnh về dạ dày tiêu hóa kém hay ra ngoài chú ý cẩn thận xe cộ.
Vận Hạn 6 tháng đầu 2020
Tháng 1 – Mậu Dần (Thổ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ: Tháng khắc bản mệnh bổn mệnh sức khoẻ xấu. Cần cẩn thận tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Mậu (Thổ), hợp Quý (thuỷ) thiên can thuộc ngũ hợp. công việc, tài lộc nhiều hanh thông.
Địa Chi: Dần và Hợi (thổ) thuộc nhóm lục hợp là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả công việc.
Tháng 2 – Kỷ Mão (Thổ)
Mệnh: Thổ khắc Thuỷ: Tháng khắc bản mệnh bổn mệnh sức khoẻ xấu. Cần cẩn thận tai nạn phạm thân.
Thiên Can: Kỹ (thổ) khắc Quý (thuỷ) thiên can bị tháng tương khăc công việc dễ gặp bế tắt không tốt đẹp cẩn thận hao tài.
Địa Chi: Hợi (thuỷ) và Mão nhóm tam hợp Hợi, Mão, Mùi là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả các mối quan hệ xã hội.
Tháng 3 – Canh Thìn (Kim)
Mệnh: Kim sinh Thuỷ bản mệnh được tuong sinh, bổn mạng sức khoẻ tốt. Phúc tinh và tài tinh dược phát huy hết khả năng.
Thiên Can: Canh (kim), Quý (thuỷ) không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Thìn (thổ) gặp Hợi (thuỷ), tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 4 – Tân Tỵ (Kim)
Mệnh: Kim sinh Thuỷ bản mệnh được tuong sinh, bổn mạng sức khoẻ tốt. Phúc tinh và tài tinh dược phát huy hết khả năng.
Thiên Can: Tân, (kim), Quý (thuỷ): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Tỵ (hoả), Hợi (thuỷ) thuộc nhóm lục xung, gia đạo tình cảm nhiều buồn phiền âu.
Tháng 5 – Nhâm Ngọ (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh sinh xuất, sức khỏe cần cẩn trọng.
Thiên Can: Nhâm (thuỷ), Quý (thuỷ): không xung, không hợp là trạng thái cân bằng, tự chủ.
Địa Chi: Hợi (thuỷ) và Ngọ (hoả) tự chủ, bình hòa nhau; không hại, hình, xung nhau, cũng không tương hợp.
Tháng 6 – Quý Mùi (Dương Liễu Mộc)
Mệnh: Thuỷ sinh Mộc: bản mệnh sinh xuất, sức khỏe cần cẩn trọng.
Thiên Can: Quý (thuỷ) đồng hành thuỷ công việc tài lộc không gặp những việc ko tốt.
Địa Chi: Mùi (thổ) và Hợi (thuỷ) nhóm tam hợp Hợi, Mão, Mùi là dấu hiệu của nhiều may mắn không chỉ cho gia đạo mà còn cho cả các mối quan hệ xã hội.
Hãy mạnh tay Like & Share video để ủng hộ kênh ANH BA TỬ VI
Liên hệ tư vấn miễn phí tư vi phong thủy: 0964905730 (sau 14h)
email: anhbatuvi@gmail.com
https://www.facebook.com/phat.coi
-----------------------------------#@#------------------------------------
-----------------------------------o0o--------------------------------------
===Tiếp Nhận Ủng Hộ Kinh Phí Giúp Kênh Hoạt Động Thường Xuyên===
+ Trong Nước:
LUONG QUANG TRUONG ACB Bank: 78367769
Chi nhánh: Sở Giao Dịch (SGD), Q.3, Tp.HCM.
Nước Ngoài:
ASIA COMMERCIAL BANK (swiftcode ASCBVNVX)
442 NGUYEN THI MINH KHAI quận 3 TPHCM
247357549 LUONG QUANG TRUONG
Chân Thành Cám Ơn!!!
12 tuổi có kinh nguyệt 在 Bé 6 tuổi có kinh nguyệt, bác sĩ nêu dấu hiệu dậy ... - YouTube 的推薦評價
Cơ thể gầy gò, ngực chưa phát triển nhưng bé gái 6 tuổi đã xuất hiện kinh nguyệt khiến gia đình rất lo lắng. Tin tức COVID-19 mới nhất: ... ... <看更多>